An ordinary man can... surround himself with two thousand books... and thenceforward have at least one place in the world in which it is possible to be happy.

Augustine Birrell

 
 
 
 
 
Tác giả: Raymond Khoury
Thể loại: Trinh Thám
Nguyên tác: The Last Templar
Dịch giả: Lê Trọng Nghĩa
Biên tập: Lê Huy Vũ
Upload bìa: phamhoai
Số chương: 90 - chưa đầy đủ
Phí download: 9 gạo
Nhóm đọc/download: 0 / 1
Số lần đọc/download: 2056 / 39
Cập nhật: 2017-05-22 09:44:48 +0700
Link download: epubePub   PDF A4A4   PDF A5A5   PDF A6A6   - xem thông tin ebook
 
 
 
 
Chú Thích
[1] Acre, thành phố nằm ở phía Bắc Jerusalem, là chiến trường nơi quân Hồi giáo và quân Thập tự chinh (lần 3) giao đấu năm 1190, và cũng là nơi vua Richard I vương quốc Anh (Richard The Lion Hearted – Richard Tim Sư tử) ra lệnh chém đầu tập thể 3,000 người Ả rập Hồi giáo.
[2] Hiệp sĩ dòng Đền (Thánh), các chiến binh thuộc một giáo đoàn Thiên Chúa giáo trong các cuộc Thập tự chinh, được thành lập trong cuộc Thập tự chinh thứ ba, đầu thế kỷ thứ mười hai, có nhiệm vụ bảo vệ các đoàn hành hương và Đền Thánh ở Acre-jerusalem.
[3] Hiệp sĩ hoặc chiến binh dòng Cứu Tế, thành lập sau và có nhiệm vụ tương tự như dòng Đền (Thánh).
[4] Giáo đoàn hoặc Dòng tu. Giáo đoàn của các Hiệp sĩ Đền Thánh lúc mới thành lập chỉ có chín hiệp sĩ tự nhận có sứ mệnh bảo vệ người hành hương đến đất Thánh Jerusalem. Về sau giáo đoàn này phát triển thành hàng vạn người, như một binh đoàn giáo phái rất giàu có và thế lực.
[5] Viết tắt của limousine, loại xe sang trọng có kính ngăn cách giữa lái xe và hành khách, còn gọi là xe hòm.
[6] Tức Lila Bell Wallace (1890-1984), người Mỹ, đồng sáng lập tạp chí Reader’s Digest cùng với chồng là DeWitt Wallace, xuất bản số đầu tiên vào năm 1922.
[7] Andrea della Robbia (1415 – 1525): điêu khắc gia người Ý.
[8] Tương truyền đó là cái chén mà Jesus đã dùng trong bữa ăn tối cuối cùng trước khi bị đóng đinh trên thập tự giá, hoặc cũng tương truyền là cái chén dùng để hứng mấy giọt máu khi ngài bị một tên lính dùng lao đâm vào sườn lúc đang bị đóng đinh trên thập tự giá. Có chỗ nói hai cái chén đó là một. Trong hai thiên niên kỷ qua, không ai biết chính xác cái chén đó lưu lạc ở đâu.
[9] Tiếng Latinh: Sự thật sẽ giải phóng cho ngươi – hoặc: Sự thật sẽ cứu rỗi ngươi.
[10] Đây là trường đại học tư thục Notre Dame ở South Bend, bang Indiana, Mỹ (chứ không phải nhà thờ Notre Dame nổi tiếng ở Pháp). Đây là trường đại học liên kết với Giáo hội Công giáo La Mã.
[11] Giống như môn bóng chày của Mỹ nhưng sân chơi hẹp hơn với quả bóng lớn và mềm hơn.
[12] Dải băng của cảnh sát điều tra để giới hạn và bảo vệ phạm vi hiện trường.
[13] CSI: viết tắt của Crime Scene Investigator – Nhân viên điều tra nghiên cứu phạm trường.
[14] ERT: viết tắt của Evidence Response Team – Đội Đặc trách Bằng chứng.
[15] CPP: viết tắt của Central Park Precinet – Phân khu Công viên Trung tâm.
[16] Hồng y Giám mục (Cardinal – Bishop) là một Hồng y đồng thời giữ chức vụ Giám mục, danh nghĩa của một trong bảy giáo phận xung quanh Vatican
[17] Hồng y Phó tế (Cardinal – Deacon), cấp bậc Hồng y thấp nhất trong ba cấp dưới bậc Giáo hoàng. – Cấp thứ hai là Hồng y Linh mục (Cardinal Priest)
[18] Nguyên văn tiếng Pháp: Mais non, mais non, voyons.
[19] Nguyên văn tiếng Pháp: Mon dieu, mon dieu.
[20] Nguyên văn tiếng Pháp: Non mais, it est complétement tané, ce mec
[21] Nguyên văn tiếng Pháp: Non mais
[22] Ý tác giả ám chỉ nhà văn người Anh Author Conan Doyle (1859 – 1930), cha đẻ của một số tiểu thuyết trinh thám và nhân vật thám tử lừng danh Sherlock Holmes.
[23] Pederal Plaza: Trung tâm Thương mại Liên bang, cũng là nơi đặt bộ chỉ huy của Phân Cục FBI New York.
[24] Nguyên văn viết tắt ASAC – Assistant Special Agent in Charge – Đặc vụ trợ tá thường trực.
[25] Vị trí của hai toà tháp Trung tâm Thương mại Thế giới trong vụ khủng bố 11/9/2001.
[26] Nguyên văn “their M.O.”, viết tắt của tiếng Latinh “Modus operandi” – cung cách hành động điên rồ.
[27] Aryan Nations là một tổ chức Tân quốc xã quốc tế, bài Do Thái, và chủ trương người da trắng thuộc giống người thượng đẳng.
[28] Tức Giáo hội Sons of Yahweh – Yahweh, thường gọi là Jesus, nghĩa là Đấng Cứu Rỗi.
[29] Tổng hành dinh của CIA tại thị trấn Langley, bang Verginia.
[30] Một địa danh ở miền Đông Nam nước Pháp
[31] Ý nói tình trạng nhục nhã giống như thành Jerusalem bị người Babylon chiếm đóng và lưu đầy hàng ngàn người dân của thành này sang vùng Mesopotamia (Lưỡng Hà) từ năm 566 đến 538 trước Công Nguyên.
[32] Phoenicia: Một vùng lãnh thổ duyên hải, ngày nay là đất nước Syria. Dân tộc sinh sống tại đây có lịch sử từ trước Công nguyên, còn gọi là người Phoenicia, ảnh hưởng của họ lớn mạnh và trải dài đến phía Đông Địa Trung Hải, suy tàn vào thế kỷ thứ mười ba Công Nguyên.
[33] Umberto Eco (1932-?) nhà văn nổi tiếng người Ý, tác giả của tiểu thuyết “The name of the Rose – Tên của Hoa Hồng” (xuất bản năm 1983).
[34] Special Agent in Charge: tạm gọi là Đặc viên Thường trực, chức vụ của nhân viên FBI có thẩm quyền tại một hiện trường tội phạm hoặc trong một cuộc điều tra.
[35] FDR viết tắt của Franklin Delana Roosevelt, tổng thống Mỹ từ 1933-1945.
[36] Dead Sea Scrolls: Các bản kinh chép tay Biển Chết – tập hợp các bản kinh chép tay được tìm thấy trong các hang động gần Biển Chết từ năm 1947- 1956, cung cấp nhiều cứ liệu quan trong cho các học giả và sứ giả chuyên về Kinh Thánh.
[37] Giáo phái Ngộ Đạo, một giáo phái xuất phát từ Thiên Chúa giáo dạy rằng sự cứu rỗi đến từ chân lý tâm linh bí truyền, những chân lý có thể giải thoát nhân loại khỏi thế giới vật chất.
[38] tiếng Pháp, những người hoàn hảo, ở đây chỉ những người thay thế cho hàng linh mục trong giáo phái Cathar.
[39] kilim: một loại thảm dệt, không sử dụng lông cừu, thêu trang trí bằng hoa văn kỷ hà, sản phẩm của vùng Trung Đông.
[40] Những từ trên dùng để chỉ chung một khái niệm là Chén Thánh.
[41] Mameluke: một tầng lớp những người Thổ Nhĩ Kỳ bị bán làm nô lệ, đã thống trị Ai Cập từ thế kỷ mười ba đến thế kỷ mười sáu, và duy trì quyền lực cho đến đầu thế kỷ mười chín.
[42] MapQuest: công ty của Mỹ, chuyên cung cấp và vẽ các loại bản đồ theo yêu cầu của cá nhân và cả của các quốc gia, bằng những kỹ thuật tiên tiến nhất.
[43] Theo Kinh Cựu Ước: David giết tướng Uriah để cướp vợ của Uriah là Bathsheba. Sau này Bathsheba là mẹ của vua Solomon.
[44] NSA: viết tắt của National Security Agency – Cơ quan An ninh Quốc gia.
[45] Al-Idrissi (1110-1165), nhà vật lý và nhà thực vật học người Ả Rập, sống ở Tây Ban Nha, thời thuộc quyền cai trị của đế quốc Hội giáo.
[46] Xe SUV: viết tắt của sport utility vehicle, xe thể thao đa năng hai cầu, lái được bốn bánh, có thể di chuyển trên mọi địa hình.
[47] Prozac: một loại thuốc trị bệnh suy nhược thần kinh.
[48] Nguyên văn tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: “Orada, Orada! Shte!”
[49] Xe pickup: loại xe bán tải hai chỗ ngồi, có thùng chở hàng phía sau cabin.
[50] GPS: Viết tắt của Global Positioning System – Hệ thống định vị toàn cầu, dùng để xác định vị trí (tọa độ) của vật thể (có gắn thiết bị phát sóng) qua vệ tinh viễn thông. Hệ thống này do Bộ Quốc phòng Mỹ thiết kế và quản lý, nhưng cho phép sử dụng trên toàn thế giới.
[51] Genesis: tức Sáng Thế kỷ, cuốn đầu tiên của Ki
[52] Dallas: tên một phim truyền hình nhiều tập ở Mỹ, tương tự như kiểu “Trong nhà ngoài phố” của truyền hình Việt Nam.
[53] Thomas Jefferson (1743-1826) tổng thống thứ ba của Hoa Kỳ (từ 1801-1809) và cũng là tác giả bản Tuyên ngôn Độc lập của đất nước này.
[54] Gandhi, Mohandas Karamchand (1869-1948), lãnh tụ Ấn Độ, chủ trương tranh đấu bất bạo động chống lại sự đô hộ của thực dân Anh và đã giành được độc lập cho Ấn Độ vào năm 1947. Năm 1948, ông bị một tên cực đoan theo đạo Hindu ám sát.
[55] Kabbalah còn gọi là Cabala, một giáo phái nhỏ tin vào sự diễn dịch những ý nghĩa ẩn tàng bị che giấu trong Kinh Thánh Cựu Ước Do Thái.
[56] Langley: địa danh thuộc bang Washington của Mỹ, nơi đặt đại bản doanh Bộ Quốc phòng Mỹ, còn gọi là Lầu Năm Góc.
[57] SDI: viết tắt của Strategic Defence Initiative – Chương trình Sáng kiến Phòng Thủ Chiến Lược.
[58] Eternel City: Thành phố Vĩnh cửu, ám chỉ địa phận Tòa Thánh Vatican ở thủ đô Rome nước Ý.
[59] Nguyên văn, BDU pants: viết tắt Battle Dress Uniform: quần trận, quần tác chiến.
[60] Nguyên văn tiếng Ý: Avonti.
[61] Azore: quần đảo nằm ở phía Bắc Đại Tây Dương, phía Tây Bồ Đào Nha.
[62] Triều đại phong kiến cai trị Ba Tư (Iran) từ năm 224-651 Công nguyên, có nền văn minh rực rỡ xây dựng trên nền tảng Bái Hỏa giáo.
[63] Dân tộc có nguồn gốc ở Peru, Nam Mỹ. Nền văn minh của họ phát triển được rực rỡ từ thế kỷ mười hai đến giữa thế kỷ mười sáu, trên toàn bộ khu vực núi Andes. Ngày nay, hậu duệ người Inca chiếm tỷ lệ khoảng 50% dân số Peru.
[64] Tuscany: vùng miền Bắc nước Ý, thủ phủ là thành phố Florence, trung tâm văn hóa của thời kỳ Phục Hưng.
[65] Một trong hai khu vực dân cư chính của hòn đảo Symi, khu vực kia là Katarratktes. Cả hai đều có kiến trúc bậc thang, nằm hai bên cảng chính của hòn đảo. Bị tàn pháề trong Thế Chiến II, nay là một địa điểm du lịch nổi tiếng của vùng Địa Trung Hải.
[66] Nguyên bản “Aramaic language”, là một nhóm các ngôn ngữ thuộc họ Xê mít, có 3000 năm lịch sử và được coi là “ngôn ngữ của Jesus”.
Nhật Ký Bí Mật Của Chúa Nhật Ký Bí Mật Của Chúa - Raymond Khoury Nhật Ký Bí Mật Của Chúa