Hoài nghi là một tên phản bội, bởi nó khiến bạn sợ hãi không dám liều mình, vì thế bạn đánh mất cơ may thành công của mình.

William Shakespeare

 
 
 
 
 
Tác giả: Ransom Riggs
Thể loại: Tiểu Thuyết
Biên tập: Đỗ Quốc Dũng
Upload bìa: Đỗ Quốc Dũng
Số chương: 14
Phí download: 3 gạo
Nhóm đọc/download: 0 / 1
Số lần đọc/download: 3655 / 131
Cập nhật: 2017-08-04 14:05:10 +0700
Link download: epubePub   PDF A4A4   PDF A5A5   PDF A6A6   - xem thông tin ebook
 
 
 
 
Chú Thích
[1] Nguyên văn là “cute”, cấp tính tiếng Anh là “acute”, ở đây mẹ Jacob chơi chữ để đùa cậu.
[2] Thứ tiếng của người Do Thái ở Trung Âu và Đông Âu, gần với tiếng Đức cổ.
[3] Khốn khổ (tiếng Yiddish).
[4] Thằng ngốc (tiếng Yiddish).
[5] Một đạo diễn điện ảnh Mỹ có phong cách làm phim kinh dị, ám ảnh người xem.
[6] Một sản phẩm dùng để thông các đường ống dẫn nước thải.
[7] Cây câu dài 6,67 ki lô mét bắc qua vịnh Tampa ở Florida, có nhịp giữa treo bằng cáp.
[8] Phiên âm tiếng Anh của từ tiếng Đức U-Boot (Unterseeboot - tàu ngầm), thường dùng để gọi tàu ngầm Đức trong hai cuộc Thế chiến.
[9] Hole, nguyên văn tiếngAnh, ám chỉ tên nhà trọ Priest Hole.
[10] Nguyên văn là “piss hole”, lúc trước Jacob nghe nhằm từ “Priest Hole” thành “piss hole”
[11] Nguyên văn tên nhà trọ “Priest Hole”, dịch theo nghĩa đen là “hố tu sĩ”.
[12] MC (emcee): thông thường được hiểu là người dẫn chương trình, còn trong âm nhạc hiphop, từ này dùng để chỉ rapper.
[13] Biệt danh đặt cho lính Đức trong cuộc Thế chiến thứ Hai, cũng như Tommy chỉ quân Anh, Ivan chỉ quân Nga v.v.
[14] Tiếng Anh là “Peregrine”, trùng với họ cô phụ trách trong lá thư Jacob nhận được chính vì vậy đoạn trước ông của Jacob có nói tới một “con chim ưng hút tẩu” thực ra là ám chỉ cô phụ trách Peregrine.
[15] Nguyên văn tiếng Anh là “cairn”, tên thị trấn là Cairnholm.
[16] Nguyên văn tiếng Anh: “Wot, no sugar?” một câu đùa được cho là xuất phát từ quân đội Anh, binh lính vạch lên nơi họ có mặt để phàn nàn về tình trạng tiếp tế thiếu thốn, lâu dần trở thành một câu đùa quen thuộc.
[17] Cũng như họ của cô Peregrine (một loại chim ưng), họ của tất cả các Chủ Vòng Thời Gian đều là tên các loài chim. Gannet là chim điên. Nightjar là cú muỗi. Avocet là chim mỏ cứng. Treecreeper là chim sâu. Bunting là chim sẻ đất. Finch là chim sẻ.
[18] Jacob nói là “cool”, theo ngôn ngữ giới trẻ hiện đại có thể hiểu là “hay, tuyệt”, nhưng nghĩa gốc của từ này là “mát”, Emma hiểu theo nghĩa này.
[19] Một trong những biệt danh của ban nhạc rap The Notorious B.I.G.
[20] Nhân vật luật sư trong các truyện trinh thám của Erle Stanley Gardner.
[21] Một quần đảo trên Đại Tây Dương.
Trại Trẻ Đặc Biệt Của Cô Peregrine Trại Trẻ Đặc Biệt Của Cô Peregrine - Ransom Riggs Trại Trẻ Đặc Biệt Của Cô Peregrine