Having your book turned into a movie is like seeing your oxen turned into bouillon cubes.

John LeCarre

 
 
 
 
 
Tác giả: Luis Sepúlveda
Thể loại: Truyện Ngắn
Dịch giả: Hoàng Nhụy
Số chương: 14
Phí download: 3 gạo
Nhóm đọc/download: 0 / 1
Số lần đọc/download: 2448 / 116
Cập nhật: 2019-01-28 20:59:57 +0700
Link download: epubePub   PDF A4A4   PDF A5A5   PDF A6A6   - xem thông tin ebook
 
 
 
 
Từ Vựng
– kiñe
2 – epu
3 – küla
4 – meli
5 – kechu
6 – kayu
7 – reqle
8 – pura
9 – aylla
10 – mari
11 – mari kiñe
12 – mari epu
13 – mari küla
14 – mari meli
15 – mari kechu
16 – mari kayu
17 – mari reqle
18 – mari pura
19 – mari aylla
20 – epu mari
30 – küla mari
40 – meli mari
50 – kechu mari
60 – kayu mari
70 – reqle mari
80 – pura mari
90 – aylla mari
100 – kiñe pataca
1000 – kiñe waranka
Afmau: trung thành và chung thủy.
Alerce: cây cù tùng.
Aliwen: cây.
Alka: gà trống.
Añpe: cây dương xỉ.
Antü: mặt trời.
Aukamañ: chú kền kền tự do.
Ayekantun: buổi quây quần nơi người ta kể cho nhau nghe những câu chuyện và cùng hát những khúc hát vui tươi.
Che: con người, đàn ông.
Chedki: ông ngoại.
Chinge: chồn hôi.
Diweñes: loài nấm ngọt mọc trên cành cây.
Foike: đông mộc, loài cây thiêng cao lớn của người Mapuche.
Kallfukura: đá xanh. Đó là tên một tộc trưởng vĩ đại của người Mapuche.
Kallfütray: âm thanh từ trời cao.
Kawell: con ngựa.
Kaykay Filu: con rắn thống trị mặt đất, các ngọn núi và núi lửa.
Kёlikёli: diều hâu.
Kofke: nguồn thức ăn được Đất mẹ ban tặng.
Kilowe: cây tre.
Kollalla: con kiến.
Konkon: chim cú.
Küdemallü: con đom đóm.
Kultrun: loại trống con hình tròn thường có trong các nghi lễ của người Mapuche.
Kuyen: mặt trăng.
Lafken mapu: vùng đất phía Tây, nơi trú ngụ của các linh hồn ác.
Lakonn: cái chết.
Leufü: sông.
Llüngki: ếch nhái.
Longko: tộc trưởng của người Mapuche, người lãnh đạo và đưa ra các lời khuyên.
Luma: cây sim.
Makuñ: khăn poncho, loại khăn choàng có khoét một lỗ ở giữa để chui đầu qua.
Mamüll: củi khô.
Mañke: kền kền.
Mansum: con bò.
Mapu: đất
Mapudungun: ngôn ngữ của những Con người của Đất. Tiếng Mapuche.
Mari mari chaw: chào bố.
Mari mari kompu che: chào mọi người.
Mari mari ñawe: chào con gái.
Maykoño: chim cu gáy.
Monwen: cuộc đời, sự sống.
Ñamku: đại bàng con.
Nawel: con báo đốm.
Nawelfüta: báo đốm lớn.
Nguefü: cây phỉ.
Ngünemapu: đấng tối cao chỉ huy vạn vật sống trên mặt đất.
Pelliñ: cây sồi đỏ.
Peñi: anh/em trai.
Pewen: hạt bách tán, quả của cây bách tán. Cây bách tán cũng được gọi là pewen.
Pewenche: những người ở xứ sở cây bách tán, người Pewen.
Pichi: nhỏ.
Pichiche: trẻ con.
Pichitrewa: chó con.
Pinüyke: con dơi.
Pikun mapu: vùng đất phía Bắc, vùng đất bị nguyền rủa.
Piru: loài côn trùng xuất hiện khi trời mưa.
Puelmapu: vùng đất phía Đông.
Püllomeñ: con nhặng.
Raral: cây hồ đào dại.
Rere: chim gõ kiến đen.
Rewli: cây sồi dẻ.
Ruka: nhà truyền thống của người Mapuche.
Sillo: gà gô.
Tralkan: sấm.
Trengtreng Filu: con rắn cai quản vùng biển.
Trewa: con chó.
Trikawe: con vẹt.
Tunduku: chuột núi.
Vfisa: con cừu cái.
Walle: những cây sồi cao.
Wallmapu: tổ quốc của những Con người của Đất.
Waren: loài chuột to.
Wemul: con hoẵng con.
Wenchulaf: người hạnh phúc.
Wenupang: chúa tể bầu trời.
Wigña: mèo rừng.
Wilki: chim sáo.
Wingka: người ngoại lai, không phải người Mapuche.
Yarken: chim cú.
Chuyện Con Chó Tên Là Trung Thành Chuyện Con Chó Tên Là Trung Thành - Luis Sepúlveda Chuyện Con Chó Tên Là Trung Thành