Chú Thích
[1] Thành phố nhỏ (145.000 dân) cách Paris 185 km về phía Tây Nam.
[2] Phim (2007) của Julian Schabel.
[3] Một loại xổ số lấy đồ.
[4] Georges Brassens (1921 – 1981): thi sĩ, ca sĩ, nhà soạn nhạc nổi tiếng của Pháp.
[5] Charles Beaudelaire (1821 – 1867): một trong những nhà thơ có ảnh hưởng lớn nhất của Pháp thế kỷ XIX, thuộc trường phái Tượng trưng chủ nghĩa.
[6] Tiếng Anh trong nguyên bản. Tạm dịch: Lạc trong ngôn ngữ lạ.
[7] Phim truyền hình nhiều tập của Mỹ, 1984 – 1994.
[8] Phim hài của Pháp với Louis de Funès, 1966.
[9] Chương trình trò chơi truyền hình của Pháp, 2001 – 2007.
[10] Chương trình truyền hình thực tế về âm nhạc của Pháp, 2001 – 2008.
[11] Phim truyền hình nhiều tập của Pháp, 1996 – 2008.
[12] Tuần báo Pháp về vô tuyến truyền hình, nội dung chủ yếu về hậu trường truyền thông và các nhân vật nổi tiếng của showbiz, số đầu tiên từ năm 1960.
[13] Tuần báo Pháp về văn hóa (chứ không chỉ vô tuyến truyền hình), số đầu tiên năm 1947.
[14] Phim truyền hình nhiều tập Mỹ, 1997 – 2003.
[15] Tiếng Pháp trong nguyên bản, lần lượt có nghĩa là: Chào. Chúc ngủ ngon. Bạn.
[16] Khám bệnh bằng phương pháp chụp cộng hưởng từ.
[17] Phát âm sai của từ “Calais” – phần bờ biển Pháp gần Anh nhất, rất hấp dẫn các di dân nước ngoài muốn nhập cư lậu vào Anh.
[18] Tiếng Anh trong nguyên bản, có nghĩa là: Calais? Ði đường này?
[19] Nữ văn sĩ Nhật sinh năm 1962.
[20] Dấu hiệu mà người Do Thái buộc phải đeo vào ngực để chỉ rõ nguồn gốc của mình, thời Ðức chiếm đóng Pháp trong Thế chiến thứ hai.
[21] Nhật báo uy tín hàng đầu của Pháp.
[22] Tên gọi tắt của “Le Nouvel Observateur”, một tuần báo tin tức tả khuynh của Pháp.
[23] Nhân vật chính trong Những cuộc phiêu lưu của Tintin, bộ truyện tranh thuộc loại nổi tiếng nhất thế giới (bán được 230 triệu bản) của họa sĩ Bỉ Georges Rémy (Hergé) (1907 – 1983).
[24] Một nhân vật trong Những cuộc phiêu lưu của Tintin.
[25] Theo kinh Thánh, Giê-su đã biến thân thể mình thành bánh để con người ăn hàng ngày và suốt đời.
[26] Trong tiếng Pháp, phần màu đỏ gọi là màu vàng.
[27] Bộ tiểu thuyết của Marcel Proust (1871 – 1922), một trong những tác giả hàng đầu của thế kỷ XX, thường được coi như nhà văn đại diện cho văn chương Pháp.
[28] Bút danh của Sophie Rostopchin (1799 – 1874), văn sĩ Pháp gốc Nga.
[29] Nhà văn, thi sĩ Pháp (1888 – 1976), tác giả của nhiều tiểu thuyết và thơ, đề tài chủ yếu là vùng Provence (Nam Pháp).
[30] Nhà văn Pháp gốc Nga (1911 – 2007), chủ nhân giải Goncourt (1938) và thành viên Hàn lâm viện Pháp (1959), tác giả của hàng trăm tiểu thuyết gồm nhiều tiểu sử của các nhân vật quan trọng trong lịch sử và văn chương Pháp và Nga.
[31] Bác sĩ, thi sĩ, nhà văn người Pháp (1884 – 1966), tác giả của nhiều tiểu thuyết về số phận con người theo trường phái cổ điển và nhân văn.
[32] Tên tập đầu tiên của bộ tiểu thuyết 10 tập (mỗi tập là một tiểu thuyết riêng biệt) có tên là La chronique des Pasquier, viết trong vòng 12 năm (1933 – 1945) của Georges Duhamel.
[33] Bộ tiểu thuyết gồm 8 tập của văn sĩ Pháp Roger Martin du Gard (1881 – 1958).
[34] Khu chung cư thuộc loại lớn nhất của quận 13 được coi như Chinatown của Paris.
[35] Publius Ovidius Naso, sinh năm 43 trước CN tại Trung Ý, tha hương ở Tomis, mất năm 17 hoặc 18 sau CN, nhà thơ viết bằng tiếng Latin, chứng kiến thời kỳ khai sinh của đế chế La Mã.
[36] Tiếng Việt trong nguyên bản.
[37] Bài hát trẻ con của Pháp, có từ thế kỷ XVIII, được dịch ra rất nhiều ngôn ngữ khác trên thế giới.
[38] Triết gia và văn sĩ Pháp gốc Rumania (1918 – 1995).
[39] Tiếng Việt trong nguyên bản.
[40] Có lẽ là món tiết canh.
[41] Chú, bác hay cậu.
[42] Cô, bác hay dì.
[43] Tạp chí ra hàng tháng của Mỹ, kiểu cho mọi thành viên trong gia đình và những người không chuyên.
[44] Quán bánh nướng.
[45] Nhà văn Pháp (1840 – 1902).
[46] Tiếng Anh trong nguyên bản.
[47] Tiếng Việt trong nguyên bản.
[48] Tiếng Việt trong nguyên bản.
[49] Tiếng Hoa là Zhanjiang (Trạm Giang), thành phố cảng nằm trên bán đảo Lôi Châu của tỉnh Quảng Ðông, từng là tô giới của Pháp (1900 – 1943).
[50] Tiếng Anh trong nguyên bản.
[51] Danh sách người Pháp di cư sang Mỹ bằng đường biển từ 1820 đến 1892.
[52] Nguyên bản trong tiếng Anh.
[53] Nội chiến Mỹ (1861 – 1865).
[54] Tiếng Việt trong nguyên bản.
[55] Tiếng Việt trong nguyên bản.
[56] Kinh Thiên chúa giáo.
[57] Kinh Thiên chúa giáo.
[58] Tiếng Việt trong nguyên bản.
[59] Tiếng Việt trong nguyên bản.
[60] Tiếng Việt trong nguyên bản.
[61] Khái niệm topo cơ bản về một dải chỉ có một phía và một biên. Lúc đầu như một trò chơi xuất xứ từ một dải băng giấy (do Mobius công bố) được dán dính hai đầu sau khi lật ngược một đầu một hoặc hai lần. Về sau các nhà toán học nâng lên thành lý thuyết, lập công thức tính toán. Không chỉ vậy, lý thuyết về dải Mobius còn được ứng dụng vào thực tế trong các lĩnh vực như: kiến trúc, xây dựng... Ngạc nhiên hơn, dải Mobius còn được ứng dụng vào nghệ thuật, bao gồm: âm nhạc (Bach), hội họa (M.C. Escher), điêu khắc, kim hoàn, thủ công…
[62] Sách hướng dẫn du lịch bình dân.
[63] Georges Marchais (1920 – 1997): tổng bí thư đảng Cộng sản Pháp (1972 – 1994).
[64] Tiếng Anh trong nguyên bản.
[65] Một đảng cực tả Pháp.
[66] La France Black – Blanc – Beur.
[67] Làng (ở Israel) được tổ chức theo tinh thần tập thể xã hội chủ nghĩa.
[68] Tiếng Anh trong nguyên bản.
[69] Tiếng Việt trong nguyên bản.
[70] Ðộng từ tiếng Pháp có nghĩa là ma ám.
[71] Tiếng Việt trong nguyên bản.
Người Cha Im Lặng Người Cha Im Lặng - Doan Bui Người Cha Im Lặng