Chú Thích
[1] Aka trong Akamatsu nghĩa là Đỏ; O trong Oumi nghĩa là Xanh lơ. (Tất cả các chú thích là của người dịch)
[2] Shira trong Shirane nghĩa là Trắng. Kuro trong Kurono nghĩa là Đen.
[3] Cách gọi để chỉ những người chỉ am hiểu một lĩnh vực nhất định mà thiếu đi các kiến thức khác hoặc tính xã hội.
[4] “Tsukuru” trong tiếng Nhật có nghĩa là: làm ra, tạo ra.
[5] “Hai” trong “Haida” có nghĩa là màu xám.
[6] Người Nhật vẫn hay dùng chữ Hán để viết tên. Tác ở đây là chữ 作.
[7] Chữ Tác trong âm Hán Nhật được đọc là Saku.
[8] Chữ Sáng 創 và chữ Tác 作 đều có nghĩa là làm ra, tạo ra, đều được đọc là Tsukuru trong tiếng Nhật.
[9] 多崎利男, đọc là Đa Kỳ Lợi Nam.
[10] Nghĩa là “dòng sông xanh lục” trong tiếng Nhật.
[11] Đơn vị đo thể tích truyền thống của Nhật, một hộc tương đương 180ml.
[12] Một kiểu điểm tâm nhẹ phục vụ trước khi dùng trà đạo.
[13] Cách người Nhật gọi những nhân viên làm việc hết mình vì công ty.
[14] Nghĩa là “tích cực” và “tiêu cực”, cũng có nghĩa là “âm tính” và “dương tính”.
[15]. Tên trong nguyên tác là “Kinderszenen”.
[16]. Tên trong nguyên tác là “Träumerei”.
[17]. Được sử dụng trong kỹ thuật in thạch bản.
[18]. Một võ tướng nổi tiếng thời chiến quốc của Nhật Bản sống vào thế kỷ 16.
[19]. Một trường đại học ở Tokyo, Nhật Bản.
[20]. Một loại whiskey
[21]. Jean Sibelius: nhà soạn nhạc Phần Lan sống vào cuối thế kỷ 19 đến giữa thế kỷ 20.
[22]. Quán ăn Ý chủ yếu phục vụ pizza.
[23]10. Tức là vô lăng nằm bên trái, vì ở Nhật Bản tay lái nằm bên phải.
[24]. Một loại xe ô tô lớn hơn xe con.
[25]. Tác giả ngầm nhắc tới vụ xả khí độc Sarin vào ga tàu điện ngầm ở Tokyo của giáo phái Oum Shinrikyo xảy ra vào tháng Ba năm 1995.
[26]. Các trường đại học Nhật Bản mạnh về y khoa thường có bệnh viện riêng.
Tazaki Tsukuru Không Màu Và Những Năm Tháng Hành Hương Tazaki Tsukuru Không Màu Và Những Năm Tháng Hành Hương - Haruki Murakami Tazaki Tsukuru Không Màu Và Những Năm Tháng Hành Hương