Xuân Cảnh
<春 景
楊 柳 花 深 鳥 語 遲
畫 堂 檐 影 暮 雲 飛
客 來 不 問 人 間 事
共 倚 欄 杆 看 翠 微
Dương liễu hoa thâm điểu ngữ trì
Họa đường thiền mẫn mộ vân phi
Khách lai bất vấn nhân gian sự
Cộng ỷ lan can khán thúy vi
Dịch thơ:
Cảnh xuân
Chim kêu hoa liễu nở đầy
Họa đường thềm rợp bóng mây may
Khách vào chẳng bàn chuyện thế sự
Đứng tựa lan can ngắm cảnh trời
(Bản dịch khuyết danh)