Being deeply loved by someone gives you strength, while loving someone deeply gives you courage.

Lao Tzu

 
 
 
 
 
Tác giả: Homer
Thể loại: Tiểu Thuyết
Biên tập: Đỗ Quốc Dũng
Upload bìa: Đỗ Quốc Dũng
Số chương: 55
Phí download: 7 gạo
Nhóm đọc/download: 0 / 1
Số lần đọc/download: 5786 / 214
Cập nhật: 2017-08-04 07:53:37 +0700
Link download: epubePub   PDF A4A4   PDF A5A5   PDF A6A6   - xem thông tin ebook
 
 
 
 
Chú Thích Danh Xưng
ể tiện theo dõi dữ kiện kể trong trường ca phần này không nhằm lập danh sách đầy đủ, song nhắc tới danh xưng (thần danh, nhân danh, địa danh, sự danh) ít nhất một lần. Số thứ nhất chỉ khúc, số thứ hai chỉ câu thơ. Tên đều viết theo lối Hy-lạp, không theo lối La-mã chuyển dạng thành lối Pháp hay lối Anh. Tên đọc như tiếng Việt, trừ ba âm cuối: -es [iz], -eus [ius], -os [os].
Achaian: (Argive, Danaan) Chữ dùng chỉ tổng quát người Hy-lạp từ nhiều vùng khác nhau trên đất Hy-lạp, gồm cả người đảo Ithaka. Theo từ nguyên, Achaian là dân Achaia (bắc Peloponnesos), Argive là dân Argos (đông bắc Peloponnesos) và Danaan là con cháu Danaos, quân vương huyền thoại sáng lập Argos, 1.90; 2.7; v.v...
Acheron: Đau Buồn, dòng sông xứ người quá cố, 10.513.
Achilleus: Con Thetis và Peleus, chỉ huy đoàn quân Myrmidon (trong cuộc chiến thành Troa, bị Paris hạ sát), tên gọi dân vùng Phthia, một phần Thessaly. Trong thời gian lưu lại cung đình Lykomedes trên đảo Skyros bí mật lấy Deidamia, con gái quân vương, sinh Neoptolemos (Tây Âu quen gọi là Pyrrhus), nhân vật chính trong Iliad, hồn ma nói chuyện với Odysseus, 11.467; v.v...
Adreste: Tỳ nữ của Helen, 4.122.
Agamemnon: Con Atreus và Aerope, anh Menelaos, quân vương Argos và Mycenea, lấy Klytaimestra, sinh ba gái và một trai, Orestes; nguyên soái chỉ huy đoàn quân viễn chinh tấn công thành Troa trở về bị Aigisthos mời dự tiệc rồi hạ sát, 1.30; 3.143; v.v...
Agelaos: Con Damastor, kẻ cầu hôn, 20.321; v.v...; Odysseus hạ sát, 22.293.
Aiaia: Hải đảo huyền thoại nơi yêu phụ Circe cư ngụ, 10.135.
Aiakos: Bố Peleus, ông Achilleus, 11.471, 538.
Aias: (1) Con Telamon và Perioboea, còn gọi là Aias to con, quân vương đảo Salamis ngoài khơi Athens, cãi nhau với Odysseus, vì không được giáp y của Achilleus, hóa điên dùng kiếm cắt cổ cừu tưởng là cắt cổ quân Hy-lạp để rửa hận, nhận ra lầm lỗi, xấu hổ lấy kiếm đâm bụng tự sát, 11.469, v.v...; (2) con Oileus và Eriopes, còn gọi là Aias nhỏ thó, quân vương người Lokrian nổi tiếng báng bổ, sau khi cướp phá thành Troa bắt Kassandra con vua Priam đem vào đền thờ Athena cưỡng hiếp. Phẫn nộ nữ thần nổi bão đánh tan đoàn thuyền đang trên đường trở về quê hương, thoát chết dạt vào mỏm đá, ở đó vẫn báng bổ thần linh, hải thần Poseidon bèn đánh chìm mỏm đá, sóng cuốn xác mang đi mất tích, 4.499-510.
Ai-cập: Tên nước, 3.300; 4.351, v.v...
Aietes: Quân vương Colchis, bố Medea, anh yêu phụ Circe, 10.137; 12.70.
Aigai: Thành phố đất Achaia, hải thần Poseidon thương yêu, 5.381.
Aigisthos: Con Thyestes và Pelopia, em họ Agamemnon, người tình của Klytaimestra, ám sát Agamemnon lên làm vua Mycenae, Orestes giết chết, 1.29; 3.194, v.v...
Aigyptios: Trưởng thượng Ithaka, bố Eurynomos, 2.15.
Aigyptos: Sông ở Ai-cập, sông Nil, 14.257.
Aiolia: Đảo của quân vương Aiolos, 10.1.
Aiolos: (1) Quân vương thế nhân làm chủ nhiều gió, 10.1; (2) bố Kretheus, 11.237.
Aison: Con Tyro và Kretheus, 11.259.
Aithiopian: Người Ethiopi, người da xạm nắng, người Da Đen, người Phi Châu, dân vùng xa xôi Poseidon tới thăm, 1.22; 5.282, v.v...
Aithon: Tên Odysseus giả dạng ăn mày tự nhận khi nói chuyện với Penelope, 19.183.
Aitolia: Vùng đất mạn trung Hy-lạp, 14.379.
Akastos: Quân vương mạn Tây Hy-lạp, 14.336.
Akroneos: Người Phaiakian, 8.111.
Aktoris: Tỳ nữ của Penelope, 23.228.
Alektor: Người thủ phủ Sparta, con gái lấy Megapenthes, 4.10.
Alkandre: Phụ nữ Ai-cập sống ở Thebes, vợ Polybos (2), 4.126.
Alkimos: Bố Mentor, 22.234.
Alkinoos: Cháu Poseidon, quân vương người Phaiakian, chồng Arete, bố Nausikaa, 6.12; 7.185, v.v...
Alkippe: Tỳ nữ của Helen, 4.124.
Alkmaion: Con Amphiaraos, 15.248.
Alkmene: Vợ Amphitryon, mẹ Herakles (do Chúa tể), 2.120; 11.266.
Aloeus: Chồng Iphimedeia, xem như cha chính thức của Otos và Ephialtes, 11. 305.
Alpheios: Dòng sông mạn Tây Peloponnesos, 3.489.
Alybas: Thành phố không biết ở đâu Odysseus khoe đã tới, 24.304.
Amnisos: Một nơi trên đảo Krete, 19.188.
Amphialos: Người Phaiakian, đoạt giải thi nhảy, 8.114; 128.
Amphiaraos: Con Oikles, ông nội Theoklymenos, một trong bảy dũng sĩ tấn công thành Thebes, 15.244-247.
Amphilochos: Con Amphiaraos, 15.248.
Amphimedon: Cầu hôn, 22.242; Telemachos hạ sát, 22.284; hồn ma kể cho hồn ma Agamemnon hay cuộc thảm sát đám cầu hôn, 24.103.
Amphinomos: Cầu hôn,16.351; con Nisos, từ Doulichion, sáng giá hơn hết, Penelope có cảm tình, 16.394; ngỏ ý thân thiện với Odysseus, bị Odysseus cảnh cáo, 18.119-150; Telemachos hạ sát, 22.89-94.
Amphion: (1) Con Antiope làm nghề xây cất với em Zethos ở The- bes, 11.262; (2) quân vương người Mynian trị vì thành Orchomenos, 11.283.
Amphithea: Vợ Autolykos, bà ngoại Odysseus, 19.416.
Amphitrite: Hoàng hậu biển cả, 3.91, v.v...
Amphitryon: Quân vương Tiryns, chồng Alkmene, xem như cha chính thức của Herakles, 11.266.
Amythaon: Con Kretheus và Tyro, 11.259.
Anabasineos: Người Phaiakian, 8.113.
Anchialos: (1) Bố Mentes, 1.180; (2) Người Phaiakian, 8.112.
Andraimon: Bố Thoas, 14.499.
Antikleia: Con gái Autolykos, vợ Laertes, mẹ Odysseus, 11.85.
Antiklos: Chiến binh Achaian trong bụng ngựa gỗ, 4.286.
Antilochos: Con Nestor, Mennon giết ở thành Troa, 3.112; 4.187; v.v...
Antinoos: Con Eupeithes, một trong hai cầu hôn hy vọng thành công, 1.383; 2.84; v.v..., cầm ghế ném Odysseus, 17.462; bị Odysseus bắn chết trước tiên, 22.8.
Antiope: Con gái Asopos, mẹ Amphion và Zethos, 11.260.
Antiphates: (1) Quân vương người Laistrigon, 10.107; (2) bố Oikles, 15.242.
Antiphos: (1) Đồng hành của Odysseus, bị Cyclop giết, 2.17; (2) bô lão Ithaka, 17.68.
Apeire: Nơi ở của Eurymedousa, 7.8.
Apheidas: Tên người Odysseus nhận là bố khi nói chuyện với Laertes, 24.305.
Aphrodite: Con gái Chúa tể, nữ thần tình yêu và sắc đẹp, 4.14, v.v... trong Odyssêy (không phải trong Iliad) là vợ Hephaistos, 8.267, v.v... luôn luôn có ba Mỹ Thần (Charites) tháp tùng, tranh vẽ vẻ mặt lúc nào cũng tươi cười, tay trong tay thân thiết.
Apollo: Hay Phoibos Apollo, con Chúa tể và Leto, 3.279, v.v... Không giữ vai trò quan trọng trong Odyssêy, nhưng ngày đám cầu hôn bị giết là ngày lễ Apollo, 20.278. Cũng như mũi tên Artemis, mũi tên Apollo bắn đi giết chết tức thì, không gây đau đớn, 3.280, v.v...
Ares: Con Chúa tể, thần linh chiến tranh, người yêu của Aphrodite, 8.267, v.v...
Arete: Vợ Alkinoos, hoàng hậu người Phaiakian, 7.54, v.v...
Arethousa: Suối nước ở Ithaka, 13.408.
Aretias: Bố Nisos, ông Amphinomos, 16.395; 18.414.
Aretos: Con Nestor, 3.414.
Argeiphontes: ‘Người hạ sát Khổng Lồ Argus’, phẩm từ chỉ Hermes, 1.38; 5.43, v.v...
Argive: Người Hy-lạp đi tấn công thành Troa, 1.61, v.v...; người sống ở Mykene hoặc Sparta, 3.309, v.v...
Argo: Thuyền chở đoàn Argonaut, dũng sĩ Hy-lạp đi tìm bộ lông cừu kỳ lạ, 12.69.
Argos: Chó già của Odysseus, 17.292.
Argos: Thành phố hay quận lỵ đông bắc Peloponnesos, hoặc ‘Hy-lạp’, 1.344; 3.251, v.v...
Ariadne: Con gái Minos, bị Artemis giết chết. Hồn ma Odysseus nhìn thấy dưới quê hương người quá cố, 11.321.
Arkeisios: Bố Laertes, 16.118; 24.270, v.v...
Arnaios: Tên thực của Iros, 18.5.
Artakie: Suối nước ở Lamos, 10.108.
Artemis: Con gái Chúa tể và Leto, em sinh đôi Apollo ra đời ở Delos, trinh thần săn bắn, 6.102, v.v... Cũng như mũi tên Apollo, mũi tên Artemis giết chết êm nhẹ, tức thì, không gây đau đớn, 15.410, v.v...
Asopos: Dòng sông và dòng sông thần linh ở Boiotia, bố Antiope, 11.260.
Arybas: Phú ông ở Sidon, bố vú nuôi Eumaios, 15.426.
Asphalion: Gia nhân của Menelaos, 4.216.
Asteris: Đảo nhỏ ngoài khơi Ithaka, 4.846.
Athena: Hay Pallas Athena, con gái Chúa tể, bao che, bảo vệ người Achaian. Nữ thần bảo trợ sáng tạo của thế nhân thể hiện trong mỹ nghệ, quay chỉ, dệt sợi hay khả năng thích nghi, giao tế của con người tiêu biểu qua Odysseus, nữ thần yêu thương hơn hết trong hằng hà sa số người Hy-lạp, 1.44, v.v...
Athens: Thành phố nổi tiếng mạn trung đông Hy-lạp, 3.278.
Atlas: Khổng Lồ, bố Calypso, 1.52.
Atreus: Bố Agamemnon và Menelaos, 1.35, v.v...
Atrytone: Phẩm từ chỉ Athena, 4.762.
Autolykos: Bố Antikleia, ông ngoại Odysseus, 11.85; 19.394, v.v...
Autonoe: Tỳ nữ của Penelope, 18.182.
Boethoos: Bố Eteoneus, 4.31.
Calypso: Nữ thần sông nước, con Atlas, sống trên đảo Ogygia, 1.14; 52; kết thân, chung sống với Odysseus, 5.14-268, v.v...
Centaur: Quái vật, nửa người nửa ngựa sống gần núi Pelion, 21.303. Quân vương Peirithoos tổ chức đám cưới công chúa Hippodameia, quái vật đột nhập bắt công chúa mang đi, nhưng bị người Lapith đánh đuổi phải bỏ xứ chạy tan tác khắp nơi.
Chalkis: Một nơi trên bờ biển tây Hy-lạp, đối diện Ithaka, 15.295.
Charis, Charites: Mỹ Thần, nữ thần xinh đẹp, duyên dáng ‘đem hoa cho đời’ sống trên núi Olympos với chín chị em Thi Thần ham thích, yêu chuộng nghệ thuật và văn chương, 6.18; 8.364; 18.194.
Charybdis: Quái vật ngoài khơi dưới dạng xoáy nước khổng lồ, 12.104, v.v...
Chios: Đảo lớn ngoài khơi Tiểu Á, 3.170.
Chloris: Vợ Neleus, mẹ Nestor, hồn ma Odysseus gặp dưới âm phủ. 11.281.
Chromios: Con Neleus và Chloris, em Nestor, 11.286.
Circe: nữ thần, yêu phụ ở Aiaia, 8.448; 9.31; khúc 10, v.v...
Cực lạc tĩnh thổ: (Elýsion) Tiên cảnh, thiên đường, 4.563.
Cyclop: sắc dân khổng lồ độc nhãn, man rợ Odysseus và đồng hành gặp, 9.106, v.v... Nếu chỉ một, Cyclop là Polyphemos, 1.69; 2.19, v.v... Người xưa phân biệt ba loại Cyclop: Cyclop ‘ouran’, con Trời và Đất; Cyclop xây cất và Cyclop đảo Sicile, đồng bọn của Polyphemos.
Cyprus: Đảo lớn cực đông Địa trung hải, 4.83, v.v...
Damastor: Bố Agelaos, 20.321.
Danaan: Người Hy-lạp đi tấn công thành Troa, 1.350, v.v...
Deiphobos: Con vua Priam, chồng Helen lúc thành Troa thất thủ, 4.276; 8.518.
Delos: Đảo trong biển Aegean, thiêng liêng đối với Apollo, 6.162.
Demeter: Em gái Chúa tể, người yêu củaIasion, 5.125.
Demodokos: Thi sĩ ca công khiếm thị người Phaiakian, 8.44, v.v...
Demoptolemos: Cầu hôn Odysseus hạ sát, 22.242; 266.
Deukalion: Quân vương đảo Krete, bố Idomeneus, 19.180.
Dia: Đảo trong biển Aegean, 11.325.
Diokles: Con Ortilochos, quân vương Pherai, 3.448; 15.186.
Diomedes: Con Tydeus, chiến binh xuất sắc trong Iliad, 3.180.
Dionysos: Con Chúa tể và Semele, tửu thần, 24.75; chỉ trích Ariadne, 11.325.
Dmetor: (1) Con Iasos, (2) quân vương Cyprus, 17.443.
Dodona: Địa điểm tây bắc Hy-lạp nơi Chúa tể ban sấm, 14.327; 19.296.
Dolios: Lão nô Penelope đặc biệt quý mến, 4.735; trông nom nông trại của Laertes, 24.222; bố Melanthios, 17.212; và Melantho, 18.322.
Dorian: ‘thực dân’ Odysseus kể định cư ở Krete, 19.177.
Doulichion: Đảo lớn rộng, song không xác định, thuộc lãnh địa Odysseus, 1.246; v.v... (Trong Iliad, thuộc lãnh địa Meges, 2.625).
Dymas: Người Phaiakian, bố bạn thân của Nausikaa, 6.22.
Echeneos: Trưởng thượng người Phaiakian, 7.155; 11.342.
Echephron: Con Nestor, 3.413.
Echetos: Quân vương tàn ác mạn tây Hy-lạp, 18.85; 21.308.
Eidothea: Nữ thần biển cả, con Proteus, 4.365.
Eileithyia: Nữ thần sinh nở, 19.188.
Elatos: Cầu hôn, Eumaios hạ sát, 22.267.
Elatreus: Ngưới Phaiakian, 8.111.
Elis: Thành phố, vùng đất mạn tây Peloponnesos, đối diện Ithaka, 4.635, v.v...
Elpenor: Đồng hành của Odysseus chết vì ngã từ trên mái nhà xuống đất, 10.552; Odysseus nói chuyện với hồn ma, 11.51.
Enipeus: Dòng sông thuộc Thessaly, Tyro đem lòng yêu 11.238.
Epeian: Dân Elis, 13.275, v.v...
Epeios: Người làm Ngựa Gỗ, 8.493; 12.524.
Eperitos: Tên Odysseus sử dụng khi nói chuyện với Laertes, 24.306.
Ephialtes: Khổng Lồ, con Poseidon và Iphimedeia, anh Otos, Apollo bắn chết, 11.308.
Ephyre: Địa danh không biết ở chỗ nào, dường như mạn tây Hy-lạp, 1.259; 2.328.
Epikaste: Thường gọi là Iokaste, vợ và mẹ Oedipus, 11.271.
Erebos: Âm phủ, âm ti, cõi âm, xứ người chết, 10.528.
Erechtheus: Quân vương đầu tiên trị vì Athens do Athena nuôi dạy, 7.81.
Erembi: Dân vô danh Menelaos tới thăm trong khi lang thang, 4.84.
Eretmeus: Người Phaiakian, 8.112.
Eriphyle: Vợ Amphiaraos, gây nên cái chết của chồng, 11.326.
Erymanthos: Ngọn núi ở tây bắc Peloponnesos, 6.104.
Erinyes: Pháp Thần, nữ thần địa ngục, ‘bước đi trong bóng tối’, vẻ mặt dữ dằn, mặc đồ đen đẫm máu, trừng trị kẻ phạm tội dưới âm phủ, đôi khi trên trần gian, khe khắt song công bằng, gồm ba chị em Tisiphone, Megaira, Alecto, 2.135; 11.280; 15.234; 20.78.
Eteoneus: Gia nhân của Menelaos, 4.22.
Eteokretan: Dân đảo Krete, tưởng là dân Krete chính cống, 19.176.
Euanthes: Bố Maron, 9.197.
Euboia: Đảo lớn phía đông trung Hy-lạp, 3.175; 7.321.
Euenor: Bố Leokritos, 2.242, v.v...
Eumaios: Nô bộc chăn heo của Odysseus, 14.55, v.v...
Eumelos: Quân vương Pherai chồng Iphthime, em rể Penelope, 4.798.
Eupeithes: Bố Antinoos, 1.383, v.v...; Laertes giết chết trong đụng độ cuối cùng, 24.523.
Euryades: Cầu hôn, Telemachos hạ sát, 22.267.
Euryalos: Thanh niên Phaiakian thô bạo đối với Odysseus, 8.158, v.v...
Eurybates: Lệnh sứ của Odysseus, 19.247.
Eurydamas: Cầu hôn, 18.297; Odysseus hạsát, 22.283.
Eurydike: Con gái Klymenos, vợ Nestor, 3.451.
Eurykleia: Vú già nuôi Odysseus và Telemachos, 1.428, v.v...
Eurylochos: Chỉ huy phó đoàn thuyền, 10.205, v.v...; thân nhân Odysseus, đôi khi hục hặc với Odysseus, 10.441.
Eurymachos: Con Polybos (1). Một trong hai cầu hôn sáng giá, 1.399; 2.177, v.v... tấn công Odysseus, 18.394; bị Odysseus hạ sát, 22.79.
Eurymedon: Quân vương sắc tộc Khổng Lồ, bố Periboia, 7.58.
Eurymedousa: Nhũ mẫu nuôi nấng Nausikaa, 7.8.
Eurymos: Bố Telemos, thầy đoán của đám Cyclop, 9.509.
Eurynome: Quản gia và nhũ mẫu của Penelope, 17.495, v.v...
Eurynomos: Cầu hôn, con Aigyptios, 2.21; 22.242.
Eurypylos: Thủ lĩnh người Keteian, Neoptolemos giết chết ở thành Troa, 11.520.
Eurytion: Dã nhân say rượu (Centaur), 21.295.
Eurytos: Bố Iphitos, xạ thủ, quân vương Oichalia, bị Apollo bắn chết, 8.224, v.v...
Gaia: Mẹ Tityos, 7.324.
Geraistos: Mũi đất cực nam đảo Euboia, 3.178.
Gerénios: Phẩm từ chỉ Nestor, 3.68, v.v...
Gorgon: Có nhiều Gorgon, Homer chỉ kể có một. Nữ quái vật độc nhãn, xấu xí, dữ tợn nhìn ai là người đó sẽ biến thành đá, 11.635.
Gortys: Một nơi trên đảo Krete, 3.294.
Gyrai: Hòn đảo núi non lởm chởm trong biển Aegean, 4.501.
Hades: Diêm Vương, em Chúa tể Zeus, Hải thần Poseidon, Hera và Demeter. Từ khi phân chia vũ trụ, Diêm Vương được thế giới âm ti, do vậy tên chỉ Địa Ngục, còn gọi là âm phủ, cõi âm. Dưới đó có bốn dòng sông: Acheron (Đau Buồn), Kokytos (Than Khóc), Styx (Căm Hờn), Phlegethon (Rực Lửa). Diêm vương trị vì vương quốc người quá cố. Là quân vương tàn nhẫn, Diêm Vương không cho phép bất kỳ bày tôi nào trở về cõi trần với người sống. Diêm Vương sống với Hoàng hậu Persephone, tàn nhẫn chẳng kém. Diêm Vương có ba quan tòa phụ tá: Minos. Rhadamanthus và Eeacus, cả ba đều là con Chúa tể 4.834; 11.47, v.v...
Halios: Người Phaiakian, con Alkinoos và Arete, 8.119.
Halitherses: Người đảo Ithaka có tài tiên đoán, Odysseus có cảm tình, 2.157; 24.451, v.v...
Harpyia: Cuồng phong bão táp, 1.241; 4.727-728; 14.371; 20.77.
Hebe: Nữ thần tuổi trẻ, con gái Chúa tể và Hera, phục vụ thần linh, vợ Herakles sau khi đương sự trở thành bất tử, 11.604.
Helen: Vợ Menelaos, giai nhân nhan sắc nghiêng nước nghiêng thành, nguyên nhân gây ra cuộc chiến thành Troa, 4.12, v.v...
Helios: Thần linh Mặt Trời, 1.8, v.v... Đồng hành của Odysseus giết bò ăn thịt, 12.260-390.
Hellas: Tên chỉ quê hương Achilleus sau gọi là Thessaly (như trong Iliad) 11.496; thông thường chỉ Hy-lạp, 1.344, v.v...
Hellespont: Eo biển gần thành Troa nằm giữa Troad và Thrace, nối biển Aegean với biển Marmara, tách Châu Âu khỏi Tiểu Á, tên mới là Dardanelles, dài 64km, rộng 1.6-8 km, 24.82.
Hephaistos: Thần linh nghệ nhân, 4.617, v.v...; trong Odyssêy (không phải trong Iliad) là chồng Aphrodite, nhưng bị nữ thần bỏ rơi đi tư tình với Ares, thần linh chiến tranh (theo lời bài ca Demodokos ngân nga trước khán giả), 8.266-366.
Hera: Vợ Chúa tể, hoàng hậu các thần linh, 4.513.
Herakles: Tây Âu gọi là Hercules, con Alkmene và Chúa tể, anh hùng lao động, sau khi chết chia thời gian khi ở dưới âm phủ, khi ở trên núi Olympos, 11.268; xạ thủ tài ba, 13.224; hạ sát Iphitos, 21.26; trở thành bất tử kết hôn với Hebe, 11.601-604.
Hermes: Còn gọi là Argeiphontes, con Chúa tể và Maia, lệnh sứ của Chúa tể, hạ sát khổng lồ, hướng đạo dẫn đường đưa linh hồn người chết xuống âm phủ, 1.38, v.v...
Hermione: Con gái Menelaos và Helen, 4.14.
Hippodameia: Tỳ nữ của Penelope, 18.182.
Hippotas: Bố Aiolos (1), 10.2.
Hòn Di Động: Núi giữa biển gần chỗ ở yêu nữ, 12.61; 23.327.
Hylakos: Bố Kastor (2), 14.204.
Hypereia: Quê hương trước của người Phaiakian gần dân Cyclop, 6.4.
Hyperesia: Thành phố trên đất Achaia, nơi Polypheides cư ngụ, 15.254.
Hyperion: (1) Phẩm từ chỉ Helios (Thần linh Mặt Trời), 1.24; (2) bố Helios, 12.176.
Iardanos: Dòng sông trên đảo Krete, 3.292.
Iasion: Con Chúa tể và Electra, người yêu của Demeter, 5.126.
Iasos: (1) Bố Amphion (2), 11.283; (2) bố Dmeter, 17.443.
Idomeneus: Người Achaian, con Deucalion, chỉ huy đoàn quân đảo Krete vây hãm thành Troa, chỉ huy xuất sắc trong Iliad, 3.191; 13. 259, v.v.
Ikarios: Bố Penelope, 1.328, v.v.
Ikmalios: Nghệ nhân đóng ghế cho Penelope, 19.57.
Ilion: Thành Troa, 2.18, v.v.
Ilos: Con Mermeros, quân vương Ephyra, 1.259.
Ino: Còn gọi là Leukothea, con Kadmos, trước kia là thế nhân, bây giờ là nữ thần biển cả, 5.333; 461.
Iolkos: Địa điểm thuộc Thessaly, quê hương Pelias, nơi Jason dẫn đoàn hào kiệt Argonauts đi tìm bộ lông cừu kỳ diệu, 11.257.
Iphikles: Quân vương Phylake, người bắt Melampous cầm tù, 11. 290.
Imphimedeia: Vợ Aloeos, mẹ Otos và Ephialtes qua ân ái với hải thần Poseidon, 11.305.
Iphitos: Con Eurytos, bạn Odysseus lúc còn trẻ, bị Herakles hạ sát, cho Odysseus cây cung lừng danh, 21.11-41.
Iphitime: Vợ Eumelos, em Penelope, xuất hiện trong giấc mơ nói chuyện với chị, 4.797.
Iros: Tên tục của Arnaios; ăn mày đánh nhau với Odysseus, 18.1-107; gọi như vậy là theo tên nữ thần Iris không xuất hiện ở chỗ khác trong Odyssêy, 18.6.
Ismaros: Thành phố thuộc Thrace, quê hương người Kikon, 9. 40.
Ithaka: Đảo ngoài khơi phía tây Hy-lạp, 1.18, v.v... quê hương Odysseus; vị trí miêu tả, 9.21-26. Trong Odyssêy vương quốc của Odysseus gồm bốn đảo: Zakynthos (bây giờ là Zante), Samos (bây giờ là Kephallenia), Doulichion (bây giờ là Leucas) và Ithaka (bây giờ là Thiaki). Giữa Ithaka và lục địa trên bờ biển Hy-lạp là thành phố cổ mang tên Nericos. Đảo nổi tiếng có hai ngọn núi cây cối um tùm: Neion, Nerite và bến cảng lộng gió Rheithron.
Ithakos: Người xây giếng nước ở Ithaka, 17.207.
Itylos: Con trai Zethos (2) và con gái Pandareos, biến thành chim họa mi, bị mẹ giết chết, 19.523.
Jason: Thủ lĩnh đoàn hào kiệt Argonaut trên thuyền Argo, 12.72.
Kadmeian: Dân thành phố Thebes (2), 11.276.
Kadmos: Người sáng lập thành phố Thebes, bố Ino, 5.333.
Kalypso: Cách viết khác chỉ yêu mị Calypso, con gái Atlas, 1.14; 52; kết thân, chung sống với Odysseus, 5.14-268. v.v...
Kassandra: Công chúa, con gái quân vương Priam, bị Agamemnon bắt làm nô lệ, tỳ thiếp, bị mưu sát cùng nguyên soái, 11.422.
Kastor: (1) Con Chúa tể và Leda, em Polydeukes (= Pollux), 11.298-304; (2) con Hylakos, bố tưởng tượng của Odysseus trong chuyện kể cho Eumaios nghe, 14.204.
Kaukon hay Kaukanian: Bộ lạc tây nam Pylos. Giả dạng là Mentor, Athena nói sẽ tới thăm, 3.336. Dường như không phải cùng sắc dân kể trong Iliad 10.429 và 20.329.
Kephallenian: Dân đảo Kephallenia hoặc đặc biệt trong khúc 24, toàn thể cộng đồng hải đảo, 20.210; 24.355; 377;429.
Keteian: Dân quân vương Eurypylos, 11.520.
Kikon: Người vùng Thrace sống trong thành phố Ismaros, Odysseus vào cướp phá, 9.39-61.
Kimmerian: Sắc dân sống gần xứ sở người chết, 11.14. Thời xưa tên gọi dùng chỉ người vùng Hắc Hải không phải Hy-lạp thường sang Tiểu Á cướp phá vào thế kỷ VII TCN.
Kleitos: Con Mantios, bị Rạng Đông bắt mang đi, 15.250.
Klymene: Mệnh phụ Odysseus gặp dưới âm phủ, 11.326.
Klymenos: Bố Eurydike, 3.452.
Klytaimestra: Vợ Agamemnon đem lòng yêu Aigisthos, 3.265-272; thông đồng hạ sát Agamemnon và Kassandra, 11.421-434.
Klytios: Bố Peiraios, 15.540.
Klytoneos: Con Alkinoos, 8.119.
Knossos: Thành phố trên đảo Krete, 19.178.
Kokytos: Than Khóc, dòng sông dưới âm phủ, 10.514.
Kratais: Mẹ Skylla, 12.124.
Kreion: Bố Megara, 11.269.
Krete: Đảo lớn phía nam Peloponnesos trong Địa trung hải, vương quốc của Idomeneus, nơi diễn ra nhiều chuyện Odysseus bịa đặt, 3.191, 291; 11.323; 13.256, 260; 14.199-301; 16.62; 17.523; 19.172-338. Homer cho ta hay dân đảo là người Eteokretan, nghĩa là người Kretan chính cống, người Kretan bản địa, khác người nhập cư. Người Kydonian là một chi người Kretan sở tại trong khi người Dorian, người Pelasgian là người ngoại nhập. Thi sĩ kể tên ba thành phố: bến cảng Amnisos, Gortyne xây cất trên triền sông Jardanos và Phaestos phía tây nam Knossos. Một trong ba quân vương là Idomeneus, cháu Minos II.
Kretheus: Con Aiolos (2), chồng Tyro, bố Aison, Pheres và Amytha- on, 11.258, v.v...
Knossos: Bố Zeus, Hades, Poseidon, Hera, Demeter, 1.45; 386, v.v...
Krounoi: Nơi trên bờ biển mạn tây Hy-lạp đối diện Ithaka, 15.295.
Ktesios: Bố Eumaios, 15.414.
Ktesippos: Cầu hôn hung hãn cầm chân bò ném Odysseus, 20.288-303; Philoitios giết chết, 22.285.
Ktimene: Em gái Odysseus, 15.363.
Kydonian: Dân đảo Krete, 3.292; 19.176.
Kyllene: Ngọn núi trong vùng Arkadia, quê hương Hermes, 24.1.
Kythera: Đảo ngoài khơi mũi biển mạn nam Hy-lạp, 9.81.
Kythereia: Aphrodite, giai thần Kythera, 8.288; 18.193.
Laerkes: Thợ rèn ở Pylos, 3.425.
Laertes: Con Arkeisios, bố Odysseus, 1.189, v.v... Athena làm trẻ lại, chiến đấu trong trận cuối cùng, 24.513-525.
Laistrygon: Dã nhân cao lớn Odysseus và đồng hành gặp, 10.80-132.
Lakedaimon: Thành phố thuộc Sparta, vương quốc của Menelaos, mạn nam Peloponnesos, 3.326, v.v...
Lamos: Thành phố của người Laistrygon, 10.81.
Lampetia: Nữ thần sông nước, con Helios và Neaira, chăn bò cho bố, 12.132; 374.
Lampos: Một trong mấy ngựa của Rạng Đông, 23.246.
Laodamas: Người Phaiakian, con cưng của Alkinoos và Arete, 7.170; 8.117, v.v...
Lapithai: Bộ lạc trong vùng Thessaly, thủ lĩnh là Peirithoos, 21.297.
Leda: Vợ Tyndareos, mẹ Kastor và Polydeukes, 11.298.
Lemnos: Đảo mạn bắc biển Aegean, Hephaistos ưa thích, 8.283, v.v...
Leodes: Cầu hôn yếu đuối, hiền lành có tài tiên đoán, 21.144, v.v...; Odysseus hạ sát trong khi van xin tha tội, 22.310-329.
Leokritos: Cầu hôn, 2.242; Telemachos giết chết, 22.294.
Lesbos: Đảo ngoài khơi Tiểu Á, nơi Odysseus đấu vật với Philome-leides, 4.342, v.v...
Leto: Nữ thần, mẹ (qua Chúa tể) Artemis và Apollo, 6.106, v.v...; Tityos hối hận sau khi chết vì xúc phạm nữ thần, 11.580.
Leukothea: Tên Ino sau khi trở thành thần linh, 5.333.
Libya: Tên người Hy-lạp gọi Phi Châu, 4.85; 14.295.
Maia: Mẹ Hermes, 14.436, v.v...
Maira: Mệnh phụ Odysseus gặp dưới âm phủ, 11.326.
Maleia: Mũi biển lộng gió đông nam Peloponnesos, 3.288, v.v...
Mantios: Thầy đoán, con Melampous, ông Theoklymenos, 15.242.
Marathon: Vùng đất ở Attica gần Athens, Athena ưa thích (cũng là nơi diễn ra chiến trận quyết liệt), 7.80.
Maron: Con Euanthes, tu sĩ phục vụ Apollo ở Ismaros, 9.197.
Mastor: Bố Halitherses, 2.157; 24.451.
Medon: Lệnh sứ của Odysseus ở Ithaka, trung thành với Penelope và Telemachos, 4.677, v.v... Odysseus tha mạng sau cuộc tàn sát, 22.361.
Megapenthes: Con Menelaos và phụ nữ nô lệ, 4.11; 15.100, v.v...
Megara: Con Kreion, vợ Herakles, 11.269.
Melampous: Thầy đoán nổi tiếng, 11.291; 15.256.
Melaneus: Bố Amphimedon, 24.103.
Melanthios: Con Dolios, nô bộc chăn dê, về bè với đám cầu hôn, thóa mạ, đánh đập Odysseus, 17.212, v.v...; trợ giúp đám cầu hôn trong lúc giao tranh, 22.135; bị Telemachos và mục phu hành hình, 22.474.
Melantho: Con gái Dolios, nữ tỳ tin tưởng song phản bội Penelope, 18.321; 19.65.
Memnon: Con Tithonos và Rạng Đông, xem 3.112 (song không nêu tên); thanh niên đẹp trai khác thường, 11.522.
Menelaos: Con Atreus, quân vương Lakedaimon, em Agamemnon, chồng Helen, chiến binh lừng danh trong Iliad, 4.2, v.v...
Menoitios: Bố Patroklos, 24.77.
Mentes: Con Anchialos, quân vương người Taphian, tên Athena mạo nhận lần đầu tới thăm Telemachos, 1.105, v.v...
Mentor: Con Alkimos, người Ithaka, bạn thân Odysseus nhờ trông nom nhà cửa khi Odysseus lên đường đi viễn chinh, 2.225, v.v...; Athena thường hóa thân mạo nhận, 2.268; 22.206; 24.548, v.v...
Mermeros: Bố Ilos, 1.259.
Mesaulios: Nô bộc của Eumaios, 14.449.
Messene: Lãnh địa thuộc Lakedaimon tây nam Hy-lạp, 21.15.
Mimas: Mũi núi hiểm trở ở Tiểu Á, đối diện đảo Chios, 3.172.
Minos: Con Chúa tể và Europa, quân vương Krete, bố Deukalion, 19.178; quan tòa âm phủ, 11.568; bố Ariadne, 11.322.
Minyan: Dân Orchomenos trung đông Hy-lạp, tên xác định Orchomenos, 11.284.
Moerae: Mệnh Thần, ba chị em định mệnh, 1.17; 2.100; 7.197.
Moulios: Lệnh sứ đảo Doulichion theo hầu Amphinomos, 18.423.
Mousa: Thi Thần, Nàng Thơ, chín chị em, con Zeus (Chúa tể) và Mnemosyne (Ký Ức). Tất cả là suối nghệ thuật, nguồn cảm hứng, 1.1; 8.63; 488; 24.60.
Mykene: (1) mệnh phụ huyền thoại thời xưa, người Argive lấy tên Mycenae đặt tên thành phố, 2.120; (2) thành phố thuộc Argolid, kinh đô của Agamemnon, phía bắc thành phố Argos, 3.304.
Myrmidon: Dân Phthia, nam Thessaly, dưới quyền cai trị của Peleus, Achilleus, Neoptolemos, 3.188, v.v...
Naiad: nữ thần sông nước, 13.104, v.v...
Naubolos: Bố Eurylaos, 8.115.
Nausikaa: Con gái Alkinoos và Arete, có cảm tình với Odysseus, 6.17, v.v...
Nausithoos: Người đem dân Phaiakian tới định cư ở Scheria, 6.7; con Poseidon, bố Alkinoos và Rhexenor, 7.56-63.
Nauteus: Người Phaiakian, 8.112.
Neaira: Vợ Helios, mẹ Phaethousa và Lampetia, 12.133.
Neleus: Bố Nestor, cựu vương Pylos, 3.409, v.v...
Neoptolemos: Con Achilleus, 11.506.
Nerikos: Địa điểm (ở Leukas) có lần Laertes chiếm đoạt, 24.378.
Neritos: (1) Ngọn núi ở Ithaka, 13.351; (2) người xây giếng nước ở Ithaka, 17.207.
Nestor: Con Neleus, quân vương Pylos cát bạt ngàn, sống lâu với vợ Eurydike và sáu con trai. Giữ vai trò quan trọng trong cuộc đụng độ giữa người Pylian và người Epeian. Cũng tham dự cuộc chiến thành Troa (Iliad), nổi tiếng suy nghĩ chín chắn, nói năng lưu loát, 1.284; 3.17, v.v...
Nisos: Quân vương Doulichion, bố Amphinomos, 18.127, v.v...
Noemon: Người Ithaka, bạn thân cho Telemachos mượn thuyền, 2.386; 4.630.
Okeanos: Sông Đại Dương, nước bao quanh trái đất, thần linh nước đó, 4.567; 10.139; 11.639, v.v...
Odysseus: Nhân vật kể tên lần đầu, 1.21; con Laertes và Antikleia, 4.555, 11.85; cháu Arkesios (nội) và Autolykos (ngoại), chồng Penelope, bố Telemachos, quân vương Ithaka và mấy đảo xung quanh.
Ogygia: Đảo của Calypso, 1.85, v.v...
Oedipus: Con Laios và Jocasta (Epicaste), mẹ đồng thời là vợ, quân vương Thebes (1), 11.271 (trong trường ca Homer).
Oikles: Bố Amphiaraos, 15.243.
Oinops: Bố Leodes, 21.144.
Okyalos: Người Phaiakian, 8.111.
Olympos: Dãy núi nơi thần linh sống, 1.102, v.v...; miêu tả, 6.42.
Onetor: Bố Phrontis, 3.282.
Ops: Bố Eurykleia, 1.429.
Orchemenos: Thành phố của người Minyan trung đông Hy-lạp thuộc Boiotia, 11.284.
Orestes: Con Agamemnon và Klytaimestra, trả thù cho bố, 1. 30;298; 3.306, v.v...
Orion: Thợ săn huyền thoại, con Poseidon, đẹp trai, khỏe mạnh ngoại khổ, Rạng Đông đem lòng yêu, đem về Delos, bị Artemis bắn chết, 5.121; hồn ma Odysseus gặp dưới âm phủ, 11.572; chòm sao mang tên Lạp Hộ, 5.274.
Ormenos: Bố Ktesios, 15.414.
Orsilochos: Con Idomeneus, Odysseus kể trong chuyện, 13.260.
Ortilochos: Bố Diokles, 3.489; đón tiếp Odysseus ở Messene, 21.16.
Ortygia: Địa danh không rõ ở đâu, tên nghĩa là ‘đảo chim cút’, nơi Artemis hạ sát Orion, 5.123; nơi (cùng chỗ?) ‘mặt trời xoay hướng’, nơi là hải đảo Delos, nơi gần Syria, 15.404.
Ossa: Ngọn núi thuộc Thessaly, 11.315.
Otos: Con Poseidon và Iphimedeia, anh Ephialtes, to lớn khác thường bị Apollo bắn chết, 11.308.
Paieon: Thần linh y khoa, 4.232.
Pallas: Phẩm từ chỉ Athena, 1.125, v.v...
Pandareos: Bố ‘chim họa mi’, 19.518; con gái bị cuồng phong cuốn mang đi, 20.66.
Panopeus: Thành phố thuộc Phokis, 11.581.
Paphos: Thành phố trên đảo Cyprus, nơi Aphrodite ưa thích, 8.362.
Parnassos: Ngọn núi trung bộ Hy-lạp, 19.394, v.v...
Patroklos: Chiến hữu của Achilleus, anh hùng trong Iliad, 3.110, v.v...
Peiraios: Người Ithaka, thân hữu, đồng hành của Telemachos, đón tiếp Theoklymenos, 15.540, v.v...
Peirithoos: Danh nhân thời xưa, bạn Theseus, 11.631; quân vương người Lapith, trừng phạt quái vật Eurytion (Centaur), 21.296.
Peisandros: Con Polyktor, cầu hôn, 18.299; Philoitios hạ sát, 22.268.
Peisenor: (1) Lệnh sứ ở Ithaka, 2.37; (2) bố Ops, ông Eurykleia, 1.429, v.v...
Peisistratos: Con Nestor, tiếp đón Odysseus và Athena, 3.36; theo Telemachos đi Sparta, 3.482, v.v...
Pelasgian: Sắc dân bí hiểm, xuất hiện trong Tiểu Á, xuất hiện khác nhau trong Iliad; xuất hiện trên đảo Krete trong Odyssêy, đồng minh của thành Troa, 19.177.
Peleus: Bố Achilleus, 5.310, v.v...
Pelias: Con Tyro và Poseidon, quân vương Iolkos, 11.256.
Pelion: Ngọn núi ở Thessaly, quê hương quái vật Centaur, 11.316.
Penelope: Con gái Ikarios, vợ Odysseus, mẹ Telemachos, hoàng hậu Ithaka, 1.223, v.v...
Periboia: Con gái Eurymedon, mẹ Nausithoos, do liện hệ với Poseidon, 7.57.
Periklymenos: Con Neleus và Chloris, em Nestor, 11.286.
Perimedes: Đồng hành của Odysseus, 11.23, v.v...
Pero: Con gái Neleus và Chloris, hoa khôi, 11.287.
Perse: Nữ thần sông nước, con gái Đại Dương, vợ Helios, mẹ Aietes và Circe, 10.139.
Persephone: Nữ thần, con Demeter, vợ Hades (Diêm Vương), hoàng hậu trị vì người chết, 10.491; 11.47, v.v...
Perseus: Con Nestor, 3.414; 444 (đừng lầm với Perseus, con Zeus và Danae, hạ sát Medusa, quái vật Gorgon, cứu Andromeda khỏi mất mạng với thủy quái).
Phaethon: Một trong mấy ngựa của Rạng Đông, 23.246.
Phaethousa: Nữ thần sông nước, con gái Helios và Neaira, chăn bò cho bố, 12.132.
Phaiakia: Vương quốc tên gọi khác là Scheria, 5.34.
Phaiakian: Thần dân của Alkinoos và Arete, dân đảo Phaiakia, 5.35, v.v...
Phaidimos: Quân vương người Sidonian, bạn Menelaos, 4.617.
Phaidra: Mệnh phụ Odysseus gặp dưới âm phủ, 11.321.
Phaistos: Thành phố trên đảo Krete, 3.296.
Pharos: Hải đảo ngoài khơi Ai-cập, cửa sông Nil, nơi Menelaos khuất phục Proteus, 4.355.
Pheai: Địa điểm trên đất liền đối diện Ithaka, 15.297.
Pheidon: Quân vương Thesprotia, 14.316.
Phemios: Con Terpias, thi sĩ ca công hát mua vui cho đám cầu hôn, 1.154, v.v...; Odysseus tha mạng sống, 22.331.
Pherai: (1) Địa điểm trong Thessaly, quê hương Eumelos, 4.798; (2) địa điểm giữa Pylos và Sparta, quê hương Diokles, 3.488.
Pheres: Con Kretheus và Tyro, 11.259.
Philoitios: Nô bộc chăn bò trung thành với Odysseus, 20.185, v.v...
Philoktetes: Dũng sĩ, xạ thủ lừng danh trong cuộc chiến thành Troa, chỉ huy lực lượng Thessaly, ở lại đảo Lemnos vì bị rắn cắn, 3.190; 8.219.
Philomeleides: Lực sĩ đô vật đảo Lesbos, Odysseus quật ngã, 4.343.
Phlegethon: Rực Lửa, dòng sông dưới âm phủ, 10.513.
Phoinicia, Phoinician: Nước và dân nổi tiếng đi biển, buôn bán hàng hóa, nô lệ sống trên bờ biển Syria, 4.83; 14.288, v.v...
Phoibos: Phẩm từ chỉ Apollo, 3.279, v.v...
Phorkys: Ông già Biển cả, 13.345; bố Thoosa, 1.72.
Phronios: Bố Noemon, 2.386, v.v...
Phrontis: Con Onetor, đà thủ của Menelaos, 3.282.
Phthia: Nam Thessaly, quê hương Achilleus, 11.496.
Phylake: Quê hương Iphikles, 11.290; 15.236.
Phylakos: Anh hùng đất Phylake, bỏ tù thầy đoán Melampos, 15.231.
Phylo: Tỳ nữ của Helen, 4.125.
Pieria: Vùng đồi núi phía bắc núi Olympos trong Thessaly, 5.50.
Pleiades: Chòm sao, 5.272.
Poias: Bố Philoktetes, 3.190.
Polites: Đồng hành của Odysseus, 10.224.
Polybos: (1) Bố Eurymachos, 1.399; (2) người thành Thebes Ai-cập, Menelaos và Helen tới thăm, 4.126; (3) nghệ nhân làm trái banh người Phaiakian sử dụng, 8.373; (4) cầu hôn, 22.243 Eumaios giết chết, 22.284.
Polydamna: Mệnh phụ Ai-cập, vợ Thon, cho Helen thuốc an thần, 4.228.
Polydeukes: Con Leda và Tyndareos, em Kastor (1) Chúa tể cho bán phần bất tử, 11.298-304.
Polykaste: Gái út Nestor, dẫn Telemachos đi tắm, 3.464.
Polyktor: (1) Người xây giếng nước ở Ithaka, 17.207; (2) bố Peisandros, 18.299.
Polyneos: Bố Amphilaos, 8.114.
Polypemon: Bố Apheidas, 24.305.
Polypheides: Con Mantios, thầy đoán, bố Theoklymenos, 15.249-256.
Polyphemos: Tên cao lớn, vạm vỡ hơn hết trong đám Cyclop, con Po-seidon, Odysseus đâm mù mắt, 1.70; 9.403, v.v...
Polytherses: Bố Ktesippos, 22.287.
Ponteus: Người Phaiakian, 8.113.
Pontonoos: Lệnh sứ của Alkinoos, 7.182, v.v...
Poseidon: Hải thần, em Chúa tể, anh Hades (Diêm Vương) kẻ thù của Odysseus, 1.20, v.v...; bố Polyphemos, 1.68-73, v.v...
Pramneian: Rượu vang dùng như thuốc, nguồn gốc không rõ, 10.235.
Priam: Quân vương thành Troa, 3.107, v.v...
Prokris: Mệnh phụ Odysseus gặp dưới âm phủ, 11.321.
Proreus: Người Phaiakian, 8.113.
Proteus: Ông già Biển cả, 4.365-570.
Prymneus: Người Phaiakian, 1.112.
Psyrios: Đảo ngoài khơi Chios, 3.171.
Pylos: Thành phố của Nestor gần bờ biển tây nam Hy-lạp, 1.93. v.v...
Pytho: Đền thờ Apollo trên sườn núi Parnassos, 8.80; 11.581.
Rạng Đông: Tên thật Eos, con Hyperion và Theia, em Selene (Mặt Trăng) và Helios (Mặt Trời). Người tình của Tithonos, Rạng Đông xin cho bất tử, song quên không xin cho trẻ mãi khỏi già, khô héo dần dần biến thành ve sầu. Nữ thần xuất hiện đem ngày cho thế gian, 2.1; 5.1, v.v... Vợ Tithonos sinh con trai Memnon, 5.1; mẹ người giết Antilochos, con Nestor (có lẽ Memnon), 4.188; đem lòng yêu Orion (Lạp Hộ), 5.121; cuốn Kleitos mang đi, 15.250. Theo huyền thoại giọt sương mai là giọt nước mắt Rạng Đông nhỏ khóc con trai.
Rhadamanthys: Con Zeus và Europa, em Minos, quan tòa trị vì cực lạc tĩnh thổ, 4.564.
Rheithron: Bến cảng Ithaka, 1.186.
Rhexenor: Con Nausithoos, bố Arete, 7.63.
Salmoneus: Bố Tyro, 11.236.
Samos: Đảo lớn (sau là Kephallenia) gần Ithaka thuộc lãnh địa của Odysseus, 1.246, v.v...
Scheria: Đất người Phaiakian, 5.34, v.v...
Seirên: Yêu nữ ca hát, sinh vật nguy hiểm trên biển cả, 12.39, v.v.
Sicile: Đảo mạn nam Ý. Sicilian dùng chỉ người buôn bán nô lệ, 20.383; xuất xứ người phụ nữ nô lệ của Laertes, 24.211, v.v... (đúng ra là chữ Sikelos, tiếng Hy-lạp dùng chỉ dân đảo Sicile)
Sidon, Sidonia: Thành phố của người Phoinician, 13.286, v.v...
Sikania: Địa điểm Odysseus kể trong chuyện có lẽ đảo Sicile, 24.307.
Sinitian: Thân hữu của Hephaistos ở Lemnos, ăn nói cộc cằn, 8.294.
Sisyphos: Nhân vật huyền thoại bị hành hạ dưới âm phủ, vác tảng đá lên đỉnh núi, gần tới nơi tảng đá lại rơi xuống chân núi,11.593.
Skylla: Quái vật ăn thịt người rình vồ tay chèo của Odysseus, 12.85; 245, v.v...
Skyros: Hải đảo từ đó Odysseus đưa Neoptolemos tới thành Troa, 11.509.
Solyme: Ngọn núi ở Tiểu Á, 5.283.
Solymoi: Sắc dân Poseidon tới thăm, 5.283.
Sounion: Mũi đất nhô ra biển ở Attica gần Athens, 3.278.
Sparta: Thành phố thuộc Menelaos, 1.93, v.v...
Stratios: Con Nestor, 3.413.
Styx: Căm Hờn, dòng sông, nơi thần linh thề bồi, 5.185, dưới âm phủ, 10.514.
Syria: Địa điểm không rõ, có lẽ hòn đảo, có lẽ đồng quê, quê hương Eumaios, 15.403.
Tantalos: Nhân vật huyền thoại bị hành hạ dưới âm ti, đói khát triền miên, 11.582.
Taphian: Dân Taphos, thương nhân, không biết ở chỗ nào, trên hay gần bờ biển tây Hy-lạp, 1.105; 14.452.
Taygetos: Dãy núi ở Lakedaimon, 6.103.
Teiresias: Thầy đoán người thành Thebes, vẫn có khả năng tiên đoán ngay cả khi ở dưới âm phủ, 10.492. v.v...; Odysseus xuống hỏi ý kiến bèn tiên đoán tương lai, 11.90-137.
Tekton: Bố Polyneos, 8.114.
Telamon: Bố Aias to con (1), 11.553.
Telemachos: Con Odysseus và Penelope, 1.113, v.v...
Telemos: Thầy đoán của bọn Cyclop, 9.509.
Telephos: Bố Eurypylos, 11.519.
Telepylos: Thành phố của người Laistrigon, 10.82.
Temese: Địa điểm không rõ, có lẽ Cyprus hoặc Athena bịa ra khi giả dạng là Mentes, 1.184, v.v...
Tenedos: Hải đảo ngoài khơi Tiểu Á, gần thành Troa, 3.159.
Terpias hay Terpis: Bố Phemios, 22.330.
Thebes: (1) Thành phố ở Ai-cập, nổi tiếng giàu, trăm cửa ô, 4.127; (2) thành phố bảy cửa ô của người Kadmeian ở Boiotia, 15.247, v.v...
Themis: Nữ thần duy trì luật pháp và phong tục, trông nom hội nghị thế nhân, 2.68.
Theoklymenos: Thầy đoán người Argive thuộc gia đình tiên tri, con Polyphides, trốn khỏi Argos, làm quen với Telemachos, 15.223, v.v...
Theseus: Con Aegeus, quân vương Athens, bắt cóc Ariadne mang ra khỏi Krete, 11.322, v.v...
Thesprotian: Dân Thesprotia, vùng tây bắc Hy-lạp, 14.315, v.v...
Thetis: Nereid, nữ thần biển cả, lấy Peleus, mẹ Achilleus, 24.91.
Thoas: Người Achaian, con Andraimon, chỉ huy lực lượng Aitolian tấn công thành Troa, 14.499.
Thon: Người Ai-cập, chồng Polydamna, 4.228.
Thoon: Người Phaiakian, 8.113.
Thoosa: Nữ thần sông nước, con gái Phorkys, mẹ Polyphemos, 1.71.
Thrace: Lãnh thổ bắc Hy-lạp, quê hương yêu dấu của Ares, 8.361.
Thrasymedes: Con Nestor, 3.39, v.v...
Thrinakia: Đảo của Thần Linh Mặt Trời (Helios), nơi bò của thần linh thả cho ăn cỏ, 11.107; 12.127, v.v...
Thyestes: Bố Aigisthos, 4.517.
Tithonos: Chồng Rạng Đông, 5.1.
Tityos: Nhân vật huyền thoại bị đày đọa triền miên dưới âm phủ vì cưỡng hiếp Leto, mẹ Artemis và Apollo, 11.576; kể tên, 7.324.
Tritogeneia: Tên gọi Athena, 3.378.
Troian: Người thành Troa, 1.237, v.v...
Tydeus: Bố Diomedes, 3.167, v.v...
Tyndareos: Bố Kastor và Polydeukes, 11.298; Klytaimestra, 24.199.
Tyro: Nữ hoàng huyền thoại, 2.120; hồn ma nói chuyện với Odysseus ở dưới âm phủ, 11.235.
Zakynthos:Đảo lớn, tây Hy-lạp, nam Ithaka, một phần vương quốc của Odysseus, 1.246, v.v...
Zethos: (1) Con Chúa tể và Antiope, cùng em Amphion xây cất thành Thebes, 11.262; (2) bố Itylos, 19.523.
Zeus: Quân vương thần linh, con Kronos và Rhea, anh và chồng Hera, bố nhiều thần linh trên núi Olympos và thế nhân dưới trần gian, Chúa tể, quyền uy tuyệt đối. Biên cương bao gồm bầu trời, thời tiết, chủ trương hiếu khách, bảo vệ khách lạ, bao che hành khất, trừng phạt bất công, truyền gửi điềm triệu, cai trị vũ trụ, 1.10, v.v...
Iliad Và Odyssey Iliad Và Odyssey - Homer Iliad Và Odyssey